Nếu bạn còn loay haoy trong việc sử dụng hàm Textjoin để ghép chuỗi theo điều kiện nhất định thì đây chính là bài viết dành cho bạn. Cùng xem kĩ bài viết bên dưới của blogphanmem nhé!
Bạn đang xem bài viết: hàm textjoin
Nội dung bài viết
Mô tả hàm TEXTJOIN
Hàm TEXTJOIN nối văn bản từ nhiều phạm vi và/hoặc các chuỗi, nó gồm có một dấu phân cách giữa giá trị văn bản được nối. Nếu dấu phân cách là một chuỗi văn bản trống, hàm này sẽ ghép nối các phạm vi một cách hiệu quả.
Hàm TEXTJOIN ghép chuỗi thỏa mãn điều kiện trong Excel
Ta có ví dụ sau:
Yêu cầu: Liệt kê các thành phố theo từng quốc gia, phân cách bởi dấu phẩy.
Giải:
Hàm TEXTJOIN kết hợp cùng hàm IF sẽ giúp ta làm điều này. Công thức ở đây là:
{=TEXTJOIN(“, “,TRUE,IF($A$2:$A$16=$E2,$B$2:$B$16,””))}
Sau đó kéo công thức cho những ô còn lại. Ta có kết quả:
Trong Office 365 ta không bắt buộc sử dụng Ctrl + Shift + Enter để trả về kết quả hàm mảng
Xem thêm: Dùng hàm lấy phần dư MOD đúng chuẩn trong excel
Giải thích
Ta sẽ cùng diễn giải công thức này như sau:
Hàm TEXTJOIN bao gồm các đối số:
=TEXTJOIN(delimiter, ignore_text, text1, text2…)
delimiter: kí tự phân cách các chuỗi ở dạng TEXT, được ghi trong dấu nháy kép.
ignore_text: giá trị TRUE sẽ bỏ qua những ô trống, FALSE bao gồm những ô trống.
text1, text2: các chuỗi cần ghép bằng TEXTJOIN
Trong đối số thứ 3 text1 ta lồng vào hàm IF với ý nghĩa như sau:
=IF(vùng điều kiện=điều kiện,vùng chứa chuỗi cần ghép,giá trị rỗng)
Từ đó Excel sẽ xét từng ô trong vùng điều kiện có thỏa mãn điều kiện không và trả về giá trị tương ứng. Kết quả từ chức năng Evaluate Formula của ta như sau:
Xét từng giá trị trong mảng điều kiện với điều kiện đầu tiên là Indonesia
Đưa về TRUE/FALSE
Trả về mảng các giá trị đúng và sai
Kết quả cuối
Ví dụ thêm về sử dụng hàm Textjoin
Chúng ta có thể sử dụng hàm TEXTJOIN để tạo ra các câu tự động hoàn thành. Ví dụ, sử dụng nó để viết nhận xét vào một bảng điểm để biết học sinh đó thuộc về lớp nào.
Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ tạo một bảng LOOKUP để tìm lớp tương ứng của học sinh và trả về các nhận xét bằng cách sử dụng hàm TEXTJOIN. Bảng dưới đây chứa thông tin phạm vi điểm và lớp tương ứng với khoảng điểm đó.
Công thức LOOKUP như sau:
= LOOKUP (F4, L5: L8, N5: N8)
Như chúng ta biết rằng hàm LOOKUP có ít nhất ba đối số, đầu tiên là giá trị tra cứu, F4 trong ví dụ này. Đối số thứ hai là phạm vi tìm kiếm tức là L5: L8 trong công thức này và đối số cuối cùng là phạm vi trả về là N5: N8 trong công thức. Vì vậy, công thức tìm kiếm điểm trong cột đầu tiên (Cột L) và trả về giá trị từ Cột N.
Công thức lấy thông tin từ bảng sau nằm giữa E3: F5.
Công thức Lookup được thảo luận trong đoạn trước có mặt trong ô F5 và trả về xếp hạng C cho điểm 34. Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng hàm TEXTJOIN để tạo ra một nhận xét có thể được đặt trong các báo cáo.
Giả sử chúng ta muốn có câu như thế này:
[Candidate name] you have scored [marks], and your grade is [Grade].
Ta sẽ có công thức sau:
=TEXTJOIN(" ",TRUE,F3,"Bạn đạt",F4,"điểm, xếp hạng",F5,".")
Trong công thức này:
1. Đối số đầu tiên là dấu phân tách được đặt thành dấu cách (“ “), làm cho nó giống một câu.
2. Đối số thứ hai được đặt thành TRUE như bình thường.
3. F3 là tên của học sinh
4. Phần tiếp theo là “Bạn đạt” sẽ vẫn giữ nguyên cho mỗi trường hợp của học sinh.
5. Tiếp theo là F4, điểm cho học sinh.
6. Đối số tiếp theo phần cố định sẽ vẫn giữ nguyên cho mọi trường hợp.
7. Đối số thứ hai là lớp trong ô F5.
8. Đối số cuối cùng là dấu chấm câu biểu hiện kết thúc câu.
Xem thêm: Sử dụng hàm Weekday siêu đơn giản trong Excel
Video về sử dụng hàm Textjoin trong excel
Sau khi đọc các công thức trên, bạn có thể xem thêm video về thủ thuật excel sử dụng hàm Textjoin để thực hành tốt hơn nhé!
Tổng kết
Hy vọng những chia sẻ trong bài viết về hàm Textjoin của Blog Phần Mềm hữu ích cho bạn đọc. Hãy áp dụng ngay công thức trên và thực hành nhiều lần để nhuần nhuyễn hơn bạn nhé!