Ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ Excel đầy đủ nhất 2022

ý nghĩa nút lệnh trên thanh công cụ excel - blogphanmem.vn

Ý nghĩa nút lệnh trên thanh công cụ Excel là gì? Một trong những điều mà người mới dùng Microsoft Word hay Excel quan tâm chính là các thanh công cụ. đặc biệt là thanh Ribbon. Trong bài sẻ chia này, Blog phần mềm giúp bạn tham khảo về ý nghĩa của các nút lệnh trên thanh công cụ của Excel.

Bạn đang xem bài viết: Ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ Excel đầy đủ nhất 2022

Ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ Excel là gì?

Các nút lệnh, phím tắt thường gặp trong Excel

Ngoài ra còn có các nút lệnh, phím tắt khác trong Excel để hỗ trợ người dùng trong Tin học văn phòng như:

Enter: Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới.
ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi.
Alt+Enterbắt đầu dòng mới trong ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn.
F4 hay Ctrl+Y: Lặp lại thao tác vừa làm.
Delete: Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn.
Ctrl+Delete: Xoá tất cả chữ trong một dòng.
Ctrl+D: Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới.
Ctrl+R: Chép dữ liệu từ bên trái qua phải.
Shift+Enter: Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên phía trên trong vùng chọn.
Phím mũi tên: Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự.
Home: Chuyển về đầu dòng.
Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phảivùng chọn.
Shift+Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua tráivùng chọn.
= :Bắt đầu một công thức.
F2: Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô.
Backspace: Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh.
Ctrl+F3: Đặt tên cho vùng chọn.
F3: Dán một tên đã đặt trong công thức.
F9: Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbookđang mở.
Shift+F9: Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành.
Alt+= :Chèn bí quyết AutoSum.
Ctrl+; :Cập nhật ngày tháng.
Ctrl+Shift+: :Nhập thời gian.
Ctrl+K: Chèn một Hyperlink.
Ctrl+Shift+”: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí contrỏ của ô hiện hành.
Ctrl+’: Chép chất lượng của ô phía trên vào vị trí contrỏ của ô hiện hành.
Ctrl+A: Hiển thị Formula Palette một khi nhấp mộttên hàm vào công thức.
Ctrl+Shift+A: Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khinhập tên hàm vào công thức.
Ctrl+1: Hiển thị lệnh Cell trong thực đơn Format.
Ctrl+Shift+~: Định dạng số kiểu General.
Ctrl+Shift+$: Định dạng số kiểu Curency với hai chữ sốthập phân.
Ctrl+Shift+%: Định dạng số kiểu Percentage (không có chữsố thập phân).
Ctrl+Shift+^: Định dạng số kiểu Exponential với hai chữsố thập phân.
Ctrl+Shift+#: Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm.
Ctrl+Shift+?: Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân.
Ctrl+Shift+&: Thêm đường viền ngoài.
Ctrl+Shift+ –: Bỏ đường viền.
Ctrl+B: Bật tắt chế độ đậm, không đậm.
Ctrl+I: Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng.
Ctrl+U: Bật tắt chế độ gạch dưới.
Ctrl+5: Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa.
Ctrl+9: Ẩn dòng.
Ctrl+Shift+(: Hiển thị dòng ẩn.

Một ѕố ᴄáᴄh ghi nhớ ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ Excel là gì? 

Tổng kết

Thông tin về ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ Microsoft Word đã được chia sẻ phía trên tại blogphanmem.vn. Từng công cụ sẽ phụ trách công dụngvai trò riêng. mục đích là để phục vụ cho việc soạn thảo văn bản của chúng ta trở nên thuận tiện và hoàn hảo hơn. vì vậy, trước khi thực hiện việc này thì người dùng nên thử tìm hiểu kỹ về ý nghĩa, vai trò riêng biệt của chúng.